Xếp hạng ...Baby_One_More_Time_(bài_hát)

Xếp hạng tuần

Bảng xếp hạng (1998–99)Vị trí
cao nhất
Úc (ARIA)[2]1
Áo (Ö3 Austria Top 40)[3]1
Bỉ (Ultratop 50 Flanders)[4]1
Bỉ (Ultratop 50 Wallonia)[5]1
Canada (RPM)[6]1
Canada Adult Contemporary (RPM)[7]4
Canada Dance/Urban (RPM)[8]4
Đan Mạch (Tracklisten)[9]1
Châu Âu (European Hot 100 Singles)[10]1
Phần Lan (Suomen virallinen lista)[11]1
Pháp (SNEP)[12]1
Đức (Official German Charts)[13]1
Ireland (IRMA)[14]1
Ý (FIMI)[15]1
Hà Lan (Dutch Top 40)[16]1
Hà Lan (Single Top 100)[17]1
New Zealand (Recorded Music NZ)[18]1
Na Uy (VG-lista)[19]1
Romania (Romanian Top 100)[20]1
Scotland (Official Charts Company)[21]1
Thụy Điển (Sverigetopplistan)[22]1
Thụy Sĩ (Schweizer Hitparade)[23]1
Anh Quốc (Official Charts Company)[24]1
Hoa Kỳ Billboard Hot 100[25]1
Hoa Kỳ Adult Top 40 (Billboard)[26]25
Hoa Kỳ Mainstream Top 40 (Billboard)[27]1
Hoa Kỳ Rhythmic (Billboard)[28]10

Xếp hạng mọi thời đại

Bảng xếp hạngVị trí
UK Singles (Official Charts Company)[29]62
US Pop Songs (Billboard)[30]25

Xếp hạng cuối năm

Bảng xếp hạng (1999)Vị trí
Úc (ARIA)[31]2
Áo (Ö3 Austria Top 40)[32]3
Bỉ (Ultratop Flanders)[33]1
Bỉ (Ultratop Wallonia)[34]1
Canada (RPM)[35]19
Canada Adult Contemporary (RPM)[36]39
Canada Dance/Urban (RPM)[37]21
Đan Mạch (Tracklisten)[38]4
Châu Âu (European Hot 100 Singles)[39]3
Phần Lan (Suomen virallinen lista)[40]13
Pháp (SNEP)[41]7
Đức (Official German Charts)[42]3
Italy (FIMI)[43]7
Nhật (Tokyo Hot 100)[44]33
Hà Lan (Dutch Top 40)[45]3
Hà Lan (Single Top 100)[46]3
New Zealand (Recorded Music NZ)[47]12
Na Uy Spring Period (VG-lista)[48]7
Na Uy Winter Period (VG-lista)[49]2
Romania (Romanian Top 100)[20]2
Thụy Điển (Sverigetopplistan)[50]8
Thụy Sỹ (Schweizer Hitparade)[51]3
Anh Quốc (Official Charts Company)[52]1
Mỹ Billboard Hot 100[53]5

Xếp hạng thập niên

Bảng xếp hạng (1990–99)Vị trí
Belgium (Ultratop 50 Flanders)[54]28
France (SNEP)[55]40
Netherlands (Dutch Top 40)[56]13
UK Singles (Official Charts Company)[57]8
US Billboard Hot 100[58]78

Thành công trên các bảng xếp hạng

Tiền nhiệm:
"Believe" của Cher
Đĩa đơn bán chạy của năm (Vương quốc Anh)
1999
Kế nhiệm:
"Can We Fix It?" của Bob the Builder
Tiền vị
"Have You Ever?" của Brandy Norwood
Đĩa đơn quán quân Billboard Hot 100
30 tháng 1 năm 1999 - 13 tháng 2 năm 1999
Kế vị
"Angel of Mine" của Monica
Tiền vị
"You Get What You Give" của New Radicals
Đĩa đơn quán quân Canadian Singles Chart
1 tháng 2 năm 1999 - 1 tháng 3 năm 1999
Kế vị
"Believe" của Cher
Tiền vị
"Pretty Fly (For a White Guy)" của The Offspring
Đĩa đơn quán quân Irish Singles Chart
20 tháng 2 năm 1999 - 3 tháng 4 năm 1999
Kế vị
"Swear It Again" của Westlife
Tiền vị
"Fly Away" của Lenny Kravitz
Đĩa đơn quán quân UK Singles Chart
21 tháng 2 năm 1999 - 7 tháng 3 năm 1999
Kế vị
"When the Going Gets Tough, the Tough Get Going" của Boyzone
Tiền vị
"Silly Love Songs" của Ardijah
"My Side of Town" của Lutricia McNeal
"I Love the Way You Love Me" của Boyzone
Đĩa đơn quán quân New Zealand RIANZ Singles Chart
21 tháng 2 năm 1999 - 7 tháng 3 năm 1999
Tháng 3 ngày 21 1999 - 28 tháng 3 năm 1999
18 tháng 4 năm 1999 - 25 tháng 4 năm 1999
Kế vị
"You Get What You Give" của New Radicals
"Heartbeat/Tragedy" của Steps
"No Scrubs" của TLC
Tiền vị
"Pretty Fly (For A White Guy)" của The Offspring
Đĩa đơn quán quân Norwegian Singles Chart
Tuần 8, 1999 – Tuần 16, 1999
Kế vị
"Changes" của 2Pac
Tiền vị
"Believe" của Cher
Đĩa đơn quán quân Australian ARIA Singles Chart
28 tháng 2 năm 1999 - 2 tháng 5 năm 1999
Kế vị
"No Scrubs" của TLC
Tiền vị
"Better Off Alone" của Alice Deejay
Đĩa đơn quán quân German Singles Chart
5 tháng 3 năm 1999 - 16 tháng 4 năm 1999
Kế vị
"Flat Beat" của Mr. Oizo
Tiền vị
"Changes" của 2Pac
Đĩa đơn quán quân Dutch Singles Chart
6 tháng 3 năm 1999 - 17 tháng 4 năm 1999
Kế vị
"We're Going To Ibiza!" của Vengaboys
Tiền vị
"Pretty Fly (For A White Guy)" của The Offspring
Đĩa đơn quán quân Belgian (Flemish) Singles Chart
13 tháng 3 năm 1999 - 8 tháng 5 năm 1999
Kế vị
"Flat Beat" của Mr. Oizo
Tiền vị
"Big Big World" của Emilia Rydberg
Đĩa đơn quán quân Swiss Singles Chart
14 tháng 3 năm 1999 - 16 tháng 5 năm 1999
Kế vị
"I Want It That Way" của Backstreet Boys
Tiền vị
"Vi drar till fjällen" của Markoolio
Đĩa đơn quán quân Swedish Singles Chart
18 tháng 3 năm 1999 - 8 tháng 4 năm 1999
Kế vị
"(Du är så) yeah yeah, wow wow" của Martin
Tiền vị
"A klana Indiana" của A klana Indiana
Đĩa đơn quán quân Austrian Singles Chart
21 tháng 3 năm 1999 - 16 tháng 5 năm 1999
Kế vị
"I Want It That Way" của Backstreet Boys
Tiền vị
"Tu m'oublieras" của Larusso
Đĩa đơn quán quân Bỉ (Walloon) Singles Chart
Tháng 3 ngày 27 1999 - Tháng 5 ngày 29 1999
Kế vị
"Au nom de la rose" của Moos
Tiền vị
"Hallaa" của Apulanta
Đĩa đơn quán quân Finnish Singles Chart
Tuần 16, 1999 - Tuần 17, 1999
Kế vị
"Hallaa" của Apulanta
Tiền vị
"Tu m'oublieras" của Larusso
Đĩa đơn quán quân French Singles Chart
24 tháng 4 năm 1999 - 8 tháng 5 năm 1999
Kế vị
"Au nom de la rose" của Moos

Tài liệu tham khảo

WikiPedia: ...Baby_One_More_Time_(bài_hát) http://www.austriancharts.at/1999_single.asp http://www.aria.com.au/pages/aria-charts-accredita... http://www.aria.com.au/pages/aria-charts-end-of-ye... http://www.ultratop.be/fr/annual.asp?year=1999 http://www.ultratop.be/nl/annual.asp?year=1999 http://www.ultratop.be/nl/ultratop_nineties_500.as... http://www.ultratop.be/xls/Awards%201999.htm http://www.bac-lac.gc.ca/eng/discover/films-videos... http://www.bac-lac.gc.ca/eng/discover/films-videos... http://www.bac-lac.gc.ca/eng/discover/films-videos...